Tỉnh Bình Định
Vị trí địa lý : Là tỉnh duyên hải Nam Trung bộ, bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, nam giáp tỉnh Phú Yên, tây giáp tỉnh Gia Lai, đông giáp biển Đông, cách Thủ đô Hà Nội 1.065km, cách TP Hồ Chí Minh 686km, cách TP Đà Nẵng 300km, cách TP Pleiku (Gia Lai) 180km.
Diện tích : 6.025 km2
Dân số : Khoảng 1,5 triệu người
Lực lượng lao động : Trên 55% số dân
Khí hậu : Nhiệt độ không khí: 27,1OC; độ ẩm không khí: 78,4%; tổng số giờ nắng: 2.354 giờ; lượng mưa: 2.209 mm
Cơ cấu hành chính : Thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và 9 huyện Tuy Phước, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn, Hoài Ân, An Lão, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh.
Tiềm năng du lịch :
- Miền đất võ, quê hương của Hoàng đế Quang Trung - Nguyễn Huệ; quê hương và nơi nuôi dưỡng nhiều danh nhân; cái nôi của nghệ thuật truyền thống: tuồng, bài chòi.
- Nhiều thắng cảnh, bãi biển đẹp, làng nghề truyền thống, lễ hội và ẩm thực phong phú.
- 14 Tháp Chàm (8 cụm), Bảo tàng Quang Trung, các di tích của phong trào Tây Sơn và nhiều di tích lịch sử - văn hoá khác.
Tiềm năng kinh tế biển :
- 134 km bờ biển, 2.500 km2 vùng lãnh hải, 40.000 km2 vùng đặc quyền kinh tế; 3 cảng biển Quốc tế và nhiều cảng cá lớn khác.
- Nguồn lợi thủy hải sản nước mặn, lợ, ngọt phong phú, giá trị kinh tế cao.
Tài nguyên khoáng sản : Đá granite, titan sa khoáng, cát trắng, cao lanh, đất sét, nước khoáng.
Đường bộ : Quốc lộ 1A (118 km), Quốc lộ 1D (20,7 km) và Quốc lộ 19 (69,5 km); hệ thống tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn hoàn chỉnh.
Đường sắt : Đường sắt quốc gia qua tỉnh dài 148 km (ga quốc gia Diêu Trì).
Cảng biển :
- Cảng quốc tế Quy Nhơn, sản lượng hàng hoá thông qua khoảng 7 triệu tấn/năm; Cảng Thị Nại, sản lượng: 1 triệu tấn/năm.
- Đang chuẩn bị xây dựng cảng Nhơn Hội, công suất 12 triệu tấn/năm; Cảng Đống Đa, sản lượng : 1,4 triệu tấn/năm; Cảng dầu Quy Nhơn, sản lượng: 0,8 triệu tấn/năm; Cảng Tam Quan, sản lượng: 0,96 triệu tấn/năm.
Sân bay : Sân bay Phù Cát, công suất 300 hành khách/giờ, cách Quy Nhơn 30 km. Tuyến bay Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Bưu chính viễn thông : Có đủ mọi dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Hệ thống ngân hàng : Đảm bảo đáp ứng mọi nhu cầu dịch vụ ngân hàng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
Cấp điện, cấp nước : Dùng điện lưới quốc gia. Tổng công suất cấp nước toàn tỉnh đạt 100.000m3/ngày.
Doanh nghiệp : Đến nay, toàn tỉnh có 4.737 doanh nghiệp trong nước và 87 doanh nghiệp và chi nhánh có vốn đầu tư nước ngoài.
KCN, Khu kinh tế :
- Các khu công nghiệp đang hoạt động (KCN Phú Tài, Long Mỹ, Nhơn Hoà, Nhơn Hội A, Nhơn Hội B) và nhiều khu công nghiệp khác đang xây dựng.
- Khu Kinh tế Nhơn Hội, tổng diện tích quy hoạch trên 12.000 ha, là hạt nhân, trung tâm phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.
Cơ cấu kinh tế :
Ngành | Thực hiện 2013 | Kế hoạch 2015 |
Nông - lâm - ngư nghiệp | 29,56 | 26,2% |
Công nghiệp - xây dựng | 31,13 | 37,7% |
Dịch vụ | 39,31 | 36,1% |
Tốc độ tăng trưởng (GDP) : 2013: 8,56%, Mục tiêu 2011 - 2015: 15%; 2016 - 2020:16,5%.
Tổng kim ngạch xuất khẩu : 2013: 620 triệu USD, mục tiêu 2011 - 2015: 2.800 triệu USD.
Mặt hàng xuất khẩu chính : Đồ gỗ và lâm sản, các mặt hàng nông sản, thuỷ sản, khoáng sản (đá granite, titan), hàng tiêu dùng (may mặc, giày dép), hàng thủ công mỹ nghệ, thuốc chữa bệnh....
Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu : Gỗ, các loại nguyên liệu phục vụ cho sản xuất hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu, các loại máy móc thiết bị....